Lý lịch tư pháp số 2 online

Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 là giấy tờ bắt buộc phải cung cấp trong hồ sơ đi định cư. Người đủ 16 tuổi trở lên (tuổi chịu trách nhiệm hình sự) cần phải làm lý lịch tư pháp số 2 ở Sở Tư pháp tỉnh thành nơi có hộ khẩu thường trú. Hiện nay phiếu Lý lịch tư pháp số 2 có thể được cấp thông qua hình thức điền đơn trực tuyến. Nhân viên bưu điện sẽ đến tận nhà thu giấy tờ và chuyển trả kết quả khi hoàn tất. Theo quy định, cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 online phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

Khái niệm lý lịch tư pháp

Căn cứ quy định tại khoản 1 – Điều 2 – Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cụ thể:

“ Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”

Hiện nay, có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Theo định nghĩa của Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH13, Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH13.

Điều 43. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích:

a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp

b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì?

Để làm lý lịch tư pháp số 2, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo thủ tục dưới đây:

Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (đã được chứng thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán).

Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (đã được chứng thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán).

Bản sao sổ hộ khẩu của người được cấp phiếu Lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú trước khi xuất cảnh (trường hợp không còn tên trong sổ hộ khẩu gia đình). Tuy nhiên từ ngày 01/07/2021, sẽ không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

lý lịch tư pháp số 2 online
lý lịch tư pháp số 2 online

Chuẩn bị hồ sơ làm lý lịch tư pháp số 2

Nếu bạn có nhu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn phải chuẩn bị hồ sơ như đã trình bày ở trên để được cấp phiếu lý lịch tư pháp phục vụ nhu cầu cần sử dụng cho mục đích của mình một cách nhanh nhất có thể.

Nộp hồ sơ lý lịch tư pháp số 2

Sau khi có đầy đủ giấy tờ, người làm lý lịch tư pháp số 2 sẽ nộp về trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc sở Tư pháp nơi cư trú như sau:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:

Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

Người nước ngoài đã từng cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp tỉnh, thành phố:

Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Trả kết quả

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ và các văn bản hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp tiến hành xem xét tính hợp lệ cũng như các thông tin của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp và tiến hành cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu theo thời gian luật định.

Người đến nhận kết quả phiếu lý lịch tư pháp phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.

Trường hợp cá nhân trực tiếp yêu cầu cấp Phiếu nhưng ủy quyền cho người khác nhận Phiếu thì ngoài các giấy tờ trên, người được ủy quyền phải nộp giấy ủy quyền nhận Phiếu lý lịch tư pháp có công chứng.

Trường hợp người nhận Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người yêu cầu cấp Phiếu thì không cần phải có giấy ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con như giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.

Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Thời hạn xét duyệt lý lịch tư pháp không quá 10 ngày. Kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi (hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài). Hoặc người nước ngoài phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Nếu cần cấp khẩn cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, do không nắm được đầy đủ các quy định liên quan đến việc xin cấp lý lịch tư pháp số 2, thời gian thực hiện yêu cầu xin cấp có thể kéo dài hơn so với thời gian nêu trên.

Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lý lịch tư pháp số 2 là giấy tờ mà người được bảo lãnh và những người ăn theo đủ 16 tuổi trở lên bắt buộc phải cung cấp cho cơ quản chính phủ nước ngoài.

Các bước làm lý lịch tư pháp số 2 online

Bước 1: Nhập thông tin kê khai

Truy cậphttps://lltptructuyen.moj.gov.vn/

Chọn đối tượng nộp hồ sơ

Chọn tỉnh thành nơi có hộ khẩu thường trú để làm lý lịch tư pháp

Nhấp vào Nhập tờ khaiđể điền thông tin.

Điền thông tờ khai

Nội dung tờ khai thông tin lý lịch tư pháp gồm các phần

Thông tin cơ bản: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, giấy tờ cá nhân.

Thông tin về cha, mẹ, vợ(chồng): Họ và tên, ngày tháng năm sinh của cha mẹ, vợ/chồng.

Quá trình cư trú: Tính từ khi đủ 14 tuổi trở lên, ngày tháng năm, nơi thường trú, nghề nghiệp.

Thông tin khác: Mục đích xin cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 2, loại lý lịch tư pháp yêu cầu. Chú ý: Nhớ chọn Số 2 trong phần Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Hồ sơ đính kèm: In tờ khai, ảnh chụp CMND 2 mặt, ảnh chụp hộ khẩu (trang bìa và trang có tên người làm lý lịch tư pháp), biên nhận nộp tiền ngân hàng

Hình thức thanh toán: Thông tin tài khoản ngân hàng, hướng dẫn chuyển khoản

Dịch vụ tiếp nhận hồ sơ: Nhập địa chỉ lấy hồ sơ, địa chỉ trả kết quả trong lãnh thổ Việt Nam

Nhấp chọn Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình.

Lưu ý trong quá trình khai thông tin đến phần Thông tin khác/ Other information, tại mục Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhớ chọn Số 2.

Bước 2. Xem lại thông tin kê khai

Nhấn Tiếp tục/ Next để Xem lại thông tin kê khai.

Bước 3. Nhận mã và kết thúc đăng ký kê khai

Sau đó nhận mã và kết thúc đăng ký kê khai.

Phí làm lý lịch tư pháp số 2 là bao nhiêu?

Theo quy định, lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là 200.000 đồng/lần/người.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người.

Các đối tượng đươc miễn lệ phí khi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật;

Người thuộc hộ nghèo; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến lý lịch tư pháp số 2 online. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về lý lịch tư pháp số 2 online. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật vào giải quyết công việc hoặc những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin